Để miễn, giảm tiền sử dụng đất theo quy định mới, cần thủ tục gì?

Để miễn, giảm tiền sử dụng đất theo quy định mới, cần thủ tục gì?

Bạn đọc hỏi: Để được miễn, giảm tiền sử dụng đất năm 2021, người nộp thuế phải thực hiện thủ tục, hồ sơ như thế nào?

Về vấn đề này, báo Tin tức thông tin như sau:

 

Theo Thông tư 80/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính, để được miễn, giảm tiền sử dụng đất, người nộp thuế phải hoàn thiện một số thủ tục, hồ sơ theo quy định.

Hồ sơ miễn tiền sử dụng đất đối với dự án nhà ở xã hội: Trường hợp Nhà nước đầu tư xây dựng nhà ở xã hội bằng vốn ngân sách Nhà nước, công trái Quốc gia, trái phiếu, vốn hỗ trợ phát triển chính thức, vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước hoặc đầu tư xây dựng theo hình thức hợp đồng xây dựng - chuyển giao trên diện tích đất được xác định để xây dựng nhà ở xã hội theo quy định để cho thuê, cho mua, hồ sơ miễn tiền sử dụng đất bao gồm: Văn bản đề nghị; bản sao quyết định hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư, phê duyệt dự án đầu tư của cấp có thẩm quyền theo quy định của pháp luật; bản sao quyết định giao đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Trường hợp miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với dự án đầu tư vào lĩnh vực xã hội hoá được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định pháp luật trước ngày Luật Đất đai năm 2013 có hiệu lực thi hành, hồ sơ gồm: Văn bản đề nghị; bản sao giấy chứng nhận đầu tư, giấy phép đầu tư, hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (trừ trường hợp thuộc đối tượng không phải cấp các loại giấy tờ này theo pháp luật về đầu tư); bản sao quyết định chủ trương đầu tư của cấp có thẩm quyền theo pháp luật về đầu tư (trừ trường hợp dự án đầu tư không thuộc diện phải cấp quyết định chủ trương đầu tư theo pháp luật về đầu tư), văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư theo pháp luật về đầu tư hoặc văn bản phê duyệt dự án theo quy định của pháp luật; bản sao quyết định giao đất của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền để thực hiện dự án đầu tư.

Trường hợp miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với dự án đầu tư hạ tầng nghĩa trang, nghĩa địa, hồ sơ bao gồm: Văn bản đề nghị; bản sao giấy chứng nhận đầu tư, giấy phép đầu tư, hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (trừ trường hợp thuộc đối tượng không phải cấp các loại giấy tờ này theo pháp luật về đầu tư); bản sao quyết định chủ trương đầu tư (trừ trường hợp thuộc đối tượng không phải cấp giấy phép đầu tư, hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo pháp luật về đầu tư); bản sao quyết định giao đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để thực hiện dự án đầu tư.

Đối với đất trong hạn mức đất ở được giao cho người có công với cách mạng, hồ sơ gồm: Văn bản đề nghị (theo mẫu); giấy tờ có liên quan chứng minh thuộc diện được miễn, giảm tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về người có công với cách mạng; quyết định hoặc văn bản theo quy định của pháp luật về miễn, giảm tiền sử dụng đất của UBND cấp tỉnh hoặc của cơ quan được UBND cấp tỉnh uỷ quyền, phân cấp.

Đối với hộ nghèo, hộ đồng bào dân tộc thiểu số ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo theo danh mục các xã do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành, hồ sơ miễn tiền sử dụng đất gồm văn bản đề nghị (theo mẫu).

Đối với hộ gia đình là đồng bào dân tộc thiểu số, phải có hộ khẩu (ở nơi đã có hộ khẩu); hoặc xác nhận của UBND cấp xã (ở nơi chưa có hộ khẩu).

Đối với hộ nghèo, phải có hộ khẩu thường trú tại địa phương thuộc vùng có đất ở được miễn, giảm tiền sử dụng đất và có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về hộ nghèo theo quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

 

Đối với hộ đồng bào dân tộc thiểu số, hộ nghèo tại các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi; sử dụng đất trong hạn mức giao đất ở khi cấp giấy chứng nhận đất lần đầu đối với đất do chuyển mục đích sử dụng từ đất không phải là đất ở sang đất ở do tách hộ, hồ sơ gồm: Văn bản đề nghị; văn bản xác nhận của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền về chuyển mục đích sử dụng từ đất không phải là đất ở sang đất ở do tách hộ; sổ hộ khẩu của hộ đồng bào dân tộc thiểu số, hộ nghèo tại các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi (bản sao có chứng thực) hoặc xác nhận của UBND cấp xã (ở nơi chưa có hộ khẩu).

 

Riêng đối với hộ thuộc diện nghèo phải có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về hộ nghèo theo quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

Cũng theo hướng dẫn của Thông tư 80/2021/TT-BTC, trường hợp miễn tiền sử dụng đất đối với diện tích đất được giao trong hạn mức giao đất ở cho các hộ dân làng chài, dân sống trên sông nước, đầm phá di chuyển đến định cư tại các khu, điểm tái định cư theo quy hoạch, kế hoạch và dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt, hồ sơ bao gồm: Văn bản đề nghị; bản sao quyết định giao đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; bản sao văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về thực hiện dự án.

Trường hợp miễn tiền sử dụng đất đối với phần diện tích đất được giao trong hạn mức giao đất ở để bố trí tái định cư, hoặc giao cho các hộ gia đình, cá nhân trong các cụm, tuyến dân cư vùng ngập lũ theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt, hồ sơ bao gồm: Văn bản đề nghị; bản sao quyết định giao đất ở để bố trí tái định cư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; bản sao văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt về thực hiện dự án.

Thủ tướng Chính phủ vừa ban hành Quyết định số 27/2021/QĐ-TTg về việc giảm tiền thuê đất của năm 2021 đối với các đối tượng bị ảnh hưởng bởi dịch COVID-19.

 

Đối tượng áp dụng là tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân đang được Nhà nước cho thuê đất trực tiếp theo Quyết định hoặc Hợp đồng của cơ quan nhà nước có thẩm quyền dưới hình thức trả tiền thuê đất hàng năm (người thuê đất). Quy định này áp dụng cho cả trường hợp người thuê đất không thuộc đối tượng miễn, giảm tiền thuê đất và trường hợp người thuê đất đang được giảm tiền thuê đất theo quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật khác có liên quan.

Mức giảm tiền thuê đất

Quyết định quy định giảm 30% tiền thuê đất phải nộp của năm 2021 đối với người thuê đất quy định ở trên; không thực hiện giảm trên số tiền thuê đất còn nợ của các năm trước năm 2021 và tiền chậm nộp (nếu có). Mức giảm tiền thuê đất quy định ở trên được tính trên số tiền thuê đất phải nộp của năm 2021 theo quy định. Trường hợp người thuê đất đang được giảm tiền thuê đất theo quy định, mức giảm 30% tiền thuê đất được tính trên số tiền thuê đất phải nộp sau khi đã được giảm.


Tin Mới

Đến Phú Quốc mà không ngắm hoàng hôn là một điều vô cùng thiếu sót

Đến Phú Quốc mà không ngắm hoàng hôn là một điều vô cùng thiếu sót

PQR – Cảnh hoàng hôn vốn rất đẹp nhưng nếu được ngắm cảnh hoàng hôn nơi “đảo Ngọc” Phú Quốc xinh đẹp...

Chống ngập kiểu đô thị sông nước nhìn từ Thủ Thiêm

Chống ngập kiểu đô thị sông nước nhìn từ Thủ Thiêm

Trong hơn 700 ha đất vàng Thủ Thiêm có 128 ha là vùng ngập nước. Việc bỏ hoang một cách cố ý này nhằm quy hoạch một...

Tòa H6 Vincity Sportia Đại Mỗ – Tây Mỗ

Tòa H6 Vincity Sportia Đại Mỗ – Tây Mỗ

Tòa H6 Vincity Sportia là tòa cao ốc tiếp theo được mở bán trong phân khu The Hero. Sở hữu lợi thế gần với Ga đường...

Người cho thuê căn hộ chung cư phải nộp những loại thuế gì?

Người cho thuê căn hộ chung cư phải nộp những loại thuế gì?

Cá nhân cho thuê căn hộ, mặt bằng kinh doanh tại chung cư được xem là hoạt động cho thuê tài sản và phải đóng thuế...

Vinhomes Ocean Park vinh dự nhận Giải Vàng tại Lễ trao giải Quy hoạch Đô thị Quốc gia (VUPA)

Vinhomes Ocean Park vinh dự nhận Giải Vàng tại Lễ trao giải Quy hoạch Đô thị Quốc gia (VUPA)

Ngày 25/04/2019 vừa qua, dự án Vinhomes Ocean Park của Vingroup đã vinh dự nhận được Giải Vàng cho hạng mục “Đồ án Quy...

Rao bán biệt thự, khách sạn giá trăm tỷ đồng ở TPHCM

Rao bán biệt thự, khách sạn giá trăm tỷ đồng ở TPHCM

Thời gian gần đây, tại TPHCM, không ít biệt thự, khách sạn, tòa nhà văn phòng trị giá hàng trăm tỷ đồng, trong đó...

091 288 88 12